Từ điển năng lực tổng hợp đầy đủ các tiêu chí xét duyệt và phân loại năng lực ở các cấp độ khác nhau, giúp cho các chủ doanh nghiệp hoặc nhà tuyển dụng dễ dàng tìm kiếm được các nhân sự có năng lực phù hợp.
Mục Lục
1. Từ điển năng lực là gì?
Từ điển năng lực là bộ tập hợp các năng lực được chuẩn hóa và áp dụng chung cho tất cả chức danh tại doanh nghiệp, đảm bảo phù hợp với giá trị cốt lõi, văn hóa và đặc thù tính chất công việc.
Những bộ từ điển năng lực được sử dụng phổ biến nhất hiện nay đều được xây dựng dựa trên mô hình ASK – mô hình tiêu chuẩn nghề nghiệp gồm ba nhóm chính:
- Knowledge (Kiến thức): Thuộc về năng lực tư duy
- Skill (Kỹ năng): Kỹ năng thao tác
- Attitude (Phẩm chất / Thái độ): Thuộc về phạm vi cảm xúc, tình cảm
2. Danh sách Bộ từ điển năng lực
Dưới đây là bộ Từ Điển Năng Năng lực để bạn tiện cứu:
2.1 Knowledge – Kiến thức
2.1.1 Hiểu về chuyên môn nghiệp vụ
Định nghĩa: Sự hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ là khả năng một người thấu hiểu các khái niệm, quy trình làm việc, công cụ và kỹ thuật của vị trí nhằm phục vụ cho việc hoàn thành các yêu cầu của công việc.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ: Bên cạnh việc thể hiện qua số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực, khả năng hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ còn được thể hiện qua các hành vi sau:
- Mức độ 5: Có khả năng đào tạo cho những người mới về chuyên môn nghiệp vụ. Đúc rút được những phương pháp, kĩ thuật mới để thực hiện công việc hiệu quả hơn. Có khả năng xử lí hiệu quả được mọi tình huống có thể phát sinh trong công việc
- Mức độ 4: Đánh giá được hiệu quả công việc của những người khác cùng chuyên môn nghiệp vụ. Phân tích được những tình huống phát sinh trong trong công việc
- Mức độ 3: Có khả năng vận dụng được các kiến thức và lý thuyết về chuyên môn vào công việc, thực hiện công việc một cách có định hướng.
- Mức độ 2: Có khả năng tổng hợp và hệ thống hóa được một số lượng lớn các lý thuyết về chuyên môn nghiệp vụ, chủ động cập nhật các kiến thức mới về nghiệp vụ để nâng cao trình độ.
- Mức độ 1: Chủ động tìm hiểu và ghi nhớ các lý thuyết về chuyên môn nghiệp vụ
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Bạn định nghĩa như thế nào về công việc X?
- Theo bạn một người như thế nào là người có khả năng thực hiện tốt được công việc này?
- Bạn tìm hiểu những kiến thức về nghiệp vụ này như thế nào?
- Mô tả lại một lần bạn giải quyết được một tình huống dựa trên những kiến thức chuyên môn về lĩnh vực này.
- Nếu như phải hướng dẫn cho một người về công việc X thì bạn sẽ nói những gì?
2.1.2 Trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh)
Khả năng sử dụng ngôn ngữ (tiếng Anh) được chia thành 6 mức độ theo chuẩn quốc tế như sau.
- PROFICIENT (TOEFL 94 – 120 | IELTS 8.0 – 9.0 | TOEIC 905 – 990): Đây là cấp độ tiếng Anh cao nhất. Bạn có thể dễ dàng và sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác với người bản xứ trong bất kỳ tình huống và về chủ đề nào.
- ADVANCED (TOEFL 79 – 93 | IELTS 6.5 – 7.5 | TOEIC 785 – 900): Bạn có thể giao tiếp với người bản xứ trong phần lớn các tình huống với độ chính xác cao về mặt ngữ pháp và sử dụng từ vựng phong phú.
- UPPER INTERMEDIATE (TOEFL 60 – 78 | IELTS 5.5 – 6.0 | TOEIC 705 – 780): Bạn có thể giao tiếp và hiểu người bản xứ trong các tình huống xảy ra hàng ngày. Giáo viên đôi khi không hiểu ý bạn và mức độ mắc lỗi ngữ pháp, câu… ở mức trung bình.
- INTERMEDIATE (TOEFL 46 – 59 | IELTS 4.0 – 5.0 | TOEIC 785 – 900): Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ trong các tình huống quen thuộc,nhưng gặp khó khăn trong những tình huống mới.
- ELEMENTARY (TOEFL 32 – 45 | IELTS 3.5 – 4.0 | TOEIC 405 – 600): Đạt được cấp độ tiếng Anh này, bạn có thể giao tiếp tiếng Anh trong những tình huống đơn giản, quen thuộc nhưng vốn từ vựng và ngữ pháp bị hạn chế nhiều. Gần như không thể giao tiếp trong các tình huống mới.
- BEGINNER (TOEFL 0 – 31 | IELTS 0 – 3.5 | TOEIC 0-400): Ở cấp độ tiếng Anh này, bạn chỉ có thể nói và hiểu được tiếng Anh một cách rất giới hạn trong các cuộc hội thoại cơ bản hằng ngày nếu đối phương nói tiếng Anh chậm và rõ.
2.2 Skill – Kỹ năng
2.2.1 Skill – Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp là khả năng sử dụng phương tiện ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ cơ thể để diễn đạt suy nghĩ, ý kiến, cảm nhận một cách rõ ràng và thuyết phục; đồng thời thúc đẩy được giao tiếp hai chiều.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Mức độ 5 – Mức độ xuất sắc:
Ở mức độ này, cá nhân chủ động vận dụng được kĩ năng này trong cả những tình huống đặc biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền đạt kĩ năng này cho người khác.
- Tự tin trình bày các vấn đề phức tạp và nhạy cảm tới mọi đối tượng (từ các đối tượng lãnh đạo cấp cao, người ngang hàng hoặc các đối tượng yếu thế hơn)
- Luôn tạo được ấn tượng là một người biết lắng nghe và sẵn sàng chấp nhận phản hồi mà người khác dành cho mình
- Ngôn ngữ và giọng điệu linh hoạt, có sức thuyết phục và gây được ảnh hưởng lên người khác
- Có chiến lược rõ ràng trong giao tiếp
Mức độ 4 – Mức độ tốt:
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khá khó khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
- Có khả năng thuyết trình rành mạch các khái niệm phức tạp tới nhiều đối tượng khác nhau
- Xử lí khéo léo được các tình huống phát sinh trong giao tiếp, linh hoạt trong cách sử dụng ngôn ngữ và giọng điệu
- Nắm rõ những gì mình cần truyền đạt đến người nghe
- Biết lắng nghe và thường chấp nhận những phản hồi mà người khác dành cho mình
Mức độ 3 – Mức độ khá
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khó khăn, dù đôi khi vẫn cần được chỉ dẫn từ người khác.
- Có khả năng diễn đạt rành mạch, rõ ràng các nội dung cơ bản tới nhiều đối tượng khác nhau
- Thường vận dụng được đúng giọng điệu và ngôn ngữ trong các trường hợp giao tiếp
- Thường xuyên lắng nghe, quan tâm tới đối phương và biết khơi gợi giao tiếp hai chiều một cách khéo léo
Mức độ 2 – Mức độ cơ bản
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống với độ khó trung bình và vẫn thường cần được hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
- Có khả năng diễn đạt rành mạch tới nhiều đối tượng, tuy nhiên ngôn ngữ và giọng điệu trong nhiều trường hợp không chính xác
- Có ý thức khơi gợi giao tiếp hai chiều, dù đôi khi không thực sự khéo léo
- Chủ động lắng nghe, thể hiện được thái độ quan tâm tới đối phương
Mức độ 1 – Mức độ kém
Ở mức độ này, cá nhân chỉ vận dụng được năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác
- Có khả năng diễn đạt được ý kiến của mình, dù không phải lúc nào cũng mạch lạc và chính xác
- Chủ động lắng nghe, nhưng không biết cách khơi gợi được phản hồi của đối phượng
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Bạn hãy thử trình bày một trường hợp mà bạn phải giúp khách hàng hiểu một khái niệm phức tạp theo cách đơn giản nhất?
- Bạn sẽ làm thế nào nếu trong một buổi họp công ty, cấp trên của bạn không hiểu rõ những ý kiến mà bạn trình bày?
- Hãy trình bày một trường hợp bạn phải làm việc với một khách hàng khó tính trong quá khứ.
- Hãy trình bày một trường hợp bạn phải giải thích một vấn đề hoặc một quy trình với đồng nghiệp tại công ty cũ.
- Bạn training một kỹ năng nào đó với nhân viên mới/ thực tập sinh như thế nào?
- Khi bắt đầu làm việc trong một môi trường mới, bạn sẽ làm như thế nào để đồng nghiệp có thiện cảm đối với mình?
2.2.2 Skill – Kỹ năng phân tích tình huống, xử lí tình huống và ra quyết định
Kỹ năng phân tích, xử lí tình huống và ra quyết định là khả năng phát hiện ra vấn đề, phân tích và liên hệ các thông tin để thấu hiểu toàn diện vấn đề; đồng thời đưa ra được các phương án, đánh giá được các phương án và quyết định được hướng giải quyết.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Mức độ 5 – Mức độ xuất sắc
Ở mức độ này, cá nhân chủ động vận dụng được kĩ năng này trong cả những tình huống đặc biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền đạt kĩ năng này cho người khác.
- Luôn nhìn nhận vấn đề trung lập, khách quan ở nhiều góc độ
- Có khả năng tổng hợp và hệ thống hóa thông tin phức tạp
- Nhìn nhận được vấn đề ở quy mô lớn (mang tầm chiến lược) và đề xuất được những phương án sáng tạo có tính đột phá
- Tiên liệu được các tình huống và đưa ra được một hệ thống giải pháp hiệu quả, kịp thời trong những tình huống phức tạp, mơ hồ, thiếu thông tin
Mức độ 4 – Mức độ tốt
- Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khá khó khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
- Đưa ra được giải pháp hiệu quả, kịp thời trong một tình huống chưa có tiền lệ
- Chủ động thu thập thêm dữ liệu và xử lí một hệ thống thông tin lớn, phức tạp trong thời gian ngắn, đưa ra được dự đoán về xu hướng và các hệ quả có khả năng xảy ra
Mức độ 3 – Mức độ khá
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khó khăn, dù đôi khi vẫn cần được chỉ dẫn từ người khác.
- Có khả năng phân tích một tình huống phức tạp, nhìn nhận được mối quan hệ giữa các yếu tố trong tình huống
- Đưa ra quyết định kịp thời, đúng đắn trong các tình huống có độ khó trung bình
Mức độ 2 – Mức độ cơ bản
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống với độ khó trung bình và vẫn thường cần được hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
- Đưa ra quyết định kịp thời, đúng đắn trong các tình huống quen thuộc và không quá nghiêm trọng, tuy nhiên sẽ bối rối nếu có tình huống ngoại lệ bất ngờ xảy ra
- Có ý thức đánh giá các phương án xử lí tình huống
- Phải nhờ trợ giúp trong tình huống thiếu dữ kiện để ra quyết định
- Có ý thức nhìn nhận vấn đề khách quan nhưng còn hành động theo chủ quan
Mức độ 1 – Mức độ kém
Ở mức độ này, cá nhân chỉ vận dụng được năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác
- Áp dụng đúng quy trình để xử lí tình huống mà không có khả năng xử lí tình huống bất ngờ, không cân nhắc các mặt của quy trình
- Chỉ có khả năng quyết định các vấn đề nhỏ lẻ, không để lại hậu quả nghiêm trọng
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Quyết định khó khăn nhất trong công việc mà bạn từng phải thực hiện trong năm vừa qua là gì?
- Bạn đã từng đưa ra quyết định táo bạo nào trong quá trình làm việc chưa? Hãy đưa ra ví dụ minh chứng?
- Bạn đã từng bỏ lỡ cơ hội gì đó vì chần chừ không đưa ra quyết định sớm hơn chưa?
- Bạn có thể kể chi tiết về tình huống đó không?
- Bạn cho rằng cách nào tốt hơn để đưa ra quyết định: tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác hay tự mình đưa ra quyết định?
- Bạn có thể nhanh chóng đưa ra những quyết định liên quan đến gì? Bạn mất nhiều thời gian hơn đối với việc đưa ra những quyết định nào khác?
- Hãy mô tả những quyết định mà bạn thường phải đưa ra trong quá trình làm việc trước đây.
- Hãy đưa ra ví dụ về việc bạn từng tìm ra vấn đề mầm mống và giải quyết nó trước khi vấn đề trở nên nghiêm trọng.
- Bạn có tiêu chuẩn/quy trình nào để tìm ra và giải quyết các vấn đề trong công việc không? Hãy mô tả tiêu chuẩn/quy trình đó.
- Vấn đề nào vẫn còn tồn tại trong công việc hiện tại của bạn mà bản thân bạn vẫn chưa thể giải quyết được?
- Bạn sẽ đối mặt với thất bại trong công việc như thế nào?
2.2.3 Skill – Kỹ năng đàm phán và thuyết phục
Kỹ năng đàm phán – thuyết phục là khả năng đưa ra phương án thống nhất trong tình huống mâu thuẫn, giảm thiểu xung đột lợi ích giữa các bên để đạt được kết quả tốt nhất và giữ vững mối quan hệ hợp tác.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Mức độ 5 – Mức độ xuất sắc
Ở mức độ này, cá nhân chủ động vận dụng được kĩ năng này trong cả những tình huống đặc biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền đạt kĩ năng này cho người khác.
- Thuyết phục được đội ngũ quản lý cấp cao đồng ý với các thay đổi lớn, có tầm ảnh hưởng rộng
- Biết điều chỉnh thái độ của bản thân linh hoạt theo tình huống
- Thấu hiểu được chính xác nhu cầu của đối phương, đưa ra được phương án khéo léo khiến đối phương hài lòng
- Ngôn ngữ và giọng điệu linh hoạt, có tính thuyết phục cao và tạo được ảnh hưởng lên đối phương
Mức độ 4 – Mức độ tốt
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khá khó khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
- Thuyết phục được đội ngũ cấp cao theo các đề xuất của cá nhân
- Biết xử lí khôn khéo khi bị phản đối
- Luôn đặt mình vào tình thế của đối phương và đưa ra được những phương án đề xuất hợp lí
- Diễn đạt rành mạch, rõ ràng, có tính thuyết phục cao
Mức độ 3 – Mức độ khá
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khó khăn, dù đôi khi vẫn cần được chỉ dẫn từ người khác.
- Tạo dựng được sự tin tưởng của một tập thể theo đề xuất của cá nhân
- Biết hướng xử lí đúng khi bị phản đối
- Luôn đặt mình vào tình thế của đối phương, nhưng phương án đề xuất chưa thực sự thuyết phục
Mức độ 2 – Mức độ cơ bản
- Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống với độ khó trung bình và vẫn thường cần được hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
- Chủ động lắng nghe nguyện vọng của đối phương, trình bày rành mạch phương án đề xuất dù không thực sự thuyết phục
Mức độ 1 – Mức độ kém
- Ở mức độ này, cá nhân chỉ vận dụng được năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác
- Biết kiểm soát thái độ của bản thân khi gặp phản đối nhưng còn lúng túng khi suy nghĩ phương án
- Có khả năng diễn đạt rành mạch ý kiến cá nhân nhưng không tạo được sự thuyết phục
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Kể lại một tình huống bạn đàm phán thành công / thất bại.
- Định nghĩa của bạn về một cuộc đàm phán thành công là gì?
- Tình huống đàm phán khó khăn nhất mà bạn từng tham gia là gì?
- Bạn thường chuẩn bị như thế nào trước cuộc đàm phán?
- Thử tiến hành một elevator pitch với tôi về sản phẩm/dịch vụ hiện tại của công ty bạn.
- Lấy ví dụ về một giải pháp win-win (2 bên cùng có lợi) mà bạn từng đề xuất.
- Nếu như bạn phải đào tạo cho một nhân viên mới về kỹ năng đàm phán-thuyết phục, bạn sẽ nói gì với họ?
- Những chiến lược gây ảnh hưởng nào mà bạn biết và thường sử dụng. Kể lại một tình huống mà bạn chủ động sử dụng chiến lược gây ảnh hưởng đến đối phương.
- Quyết định khó khăn nhất mà bạn phải đưa ra trong quá trình đàm phán-thuyết phục?
- Bạn đang thuyết phục khách hàng tiềm năng sử dụng sản phẩm/dịch vụ nhưng họ liên tục chê sản phẩm/dịch vụ của bạn và nói tốt quá lời về đối thủ. Bạn sẽ xử lí tình huống đó như thế nào.
- Bạn có giỏi đọc vị người khác không? Bạn đoán tôi là người như thế nào?
- Bạn sẽ nổi giận khi nào?
2.2.4 Skill – Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian
Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian là khả năng sắp xếp và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn lực và thời gian giới hạn để đảm bảo hoàn thành công việc.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Mức độ 5 – Mức độ xuất sắc
Ở mức độ này, cá nhân chủ động vận dụng được kĩ năng này trong cả những tình huống đặc biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền đạt kĩ năng này cho người khác.
- Sắp xếp được hệ thống công việc ở quy mô chiến lược
- Phân phối một nguồn lực lớn một cách chặt chẽ, biết đặt thứ tự ưu tiên chính xác
- Bao quát được hiệu quả sử dụng nguồn lực
- Luôn giữ được mọi việc trong tầm kiểm soát
Mức độ 4 – Mức độ tốt
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khá khó khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
- Có khả năng lên kế hoạch hành động chi tiết theo từng giai đoạn để hoàn thành mục tiêu cho công ty, sẵn sàng ứng phó với nhiều tình huống
- Phân phối nguồn lực chặt chẽ, biết đặt thứ tự ưu tiên
- Có khả năng hoàn thành khối lượng công việc lớn trong cả những tình huống áp lực
Mức độ 3 – Mức độ khá
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khó khăn, dù đôi khi vẫn cần được chỉ dẫn từ người khác.
- Có khả năng lên kế hoạch công việc cho nhóm
- Biết cách đặt thứ tự ưu tiên ưu tiên cho công việc
- Có khả năng hoàn thành khối lượng công việc lớn, nhưng dễ mất kiểm soát trong những tình huống căng thẳng và nhạy cảm
Mức độ 2 – Mức độ cơ bản
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống với độ khó trung bình và vẫn thường cần được hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
- Có kế hoạch công việc cho bản thân
- Hoàn thành được các công việc của bản thân theo đúng deadline với khối lượng công việc lớn
- Chưa có khả năng tổ chức công việc cho đội nhóm
Mức độ 1 – Mức độ kém
Ở mức độ này, cá nhân chỉ vận dụng được năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác.
- Chưa biết cách đặt thứ tự ưu tiên cho công việc
- Sẽ không hoàn thành được công việc theo đúng deadline nếu như khối lượng công việc lớn
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Mô tả lại một buổi sáng làm việc đầu tuần của bạn.
- Một tuần bạn dành bao nhiêu thời gian cho công việc X.
- Bạn đã bao giờ bị trễ deadline chưa? Chuyện gì đã xảy ra dẫn đến tình trạng đó? Hoặc nếu
- bạn chưa trễ deadline bao giờ thì bạn làm cách nào để không bao giờ bị trễ?
- Bạn sử dụng các công cụ quản lý thời gian và tổ chức công việc nào?
- Mô tả lại khoảng thời gian áp lực nhất khi mà bạn phải xử lí nhiều dự án/khách hàng cùng một lúc.
- Mô tả lại kinh nghiệm điều phối công việc trong nhóm của bạn.
- Bạn sẽ làm thế nào nếu như quản lý của bạn đột ngột giao cho bạn một nhiệm vụ rất khó khăn mà deadline lại rất gấp (ví dụ: một tiếng trước khi đi gặp khách hàng bạn được yêu cầu làm slide thuyết trình sản phẩm)
- Bạn đã bao giờ cảm thấy quá tải trong công việc chưa? Vì sao lại có tình trạng đó và bạn xử lí điều đó như thế nào?
- Bạn cân bằng giữa công việc và đời sống cá nhân như thế nào?
- Làm thế nào để bạn đảm bảo được rằng đã phân công cho các cá nhân trong team một khối lượng công việc hợp lý? Bạn theo dõi tiến độ công việc của nhóm như thế nào?
- Làm thế nào bạn nhấn mạnh ưu tiên được cho các công việc quan trọng?
- Làm thế nào bạn xử lí những yêu cầu phi lý của khách hàng/lãnh đạo liên quan?
2.2.5 Skill – Kỹ năng tư duy chiến lược
2.2.6 Skill – Kỹ năng làm việc nhóm
2.2.7 Skill – Kỹ năng quản trị mối quan hệ
2.2.8 Skill – Kỹ năng quản lý xung đột
2.2.9 Skill – Kỹ năng xây dựng và phát triển đội nhóm
2.2.10 Skill – Kỹ năng phân tích, xử lí tình huống và ra quyết định
2.2. 11 Skill – Năng lực giải trình
2.2.12 Skill – Tự học, tự trau dồi
2.2. 13Skill – Kỹ năng đào tạo
2.2.14 Skill – Kỹ năng tạo ảnh hưởng
2.2.15 Skill – Kỹ năng quản trị rủi ro
2.3. Attitude – Phẩm chất, Thái độ
2.3.1 Attitude – Năng lực sáng tạo và đổi mới
Năng lực sáng tạo và đổi mới là khả năng thách thức các tư duy truyền thống và nhìn nhận tình huống dưới góc độ mới, đưa ra các cách làm mới, xây dựng các sản phẩm và quy trình mới.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Mức độ 5 – Mức độ xuất sắc
Ở mức độ này, cá nhân chủ động vận dụng được kĩ năng này trong cả những tình huống đặc biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền đạt kĩ năng này cho người khác.
- Xây dựng được phương pháp, quy trình mới có khả năng ứng dụng ở quy mô doanh nghiệp với tầm ảnh hưởng sâu rộng
- Đưa ra cách giải quyết triệt để được cho những vấn đề nghiêm trọng của doanh nghiệp
- Tổ chức được bộ máy làm việc kiểu mới giúp cải thiện hiệu suất chung của cả doanh nghiệp
- Có khả năng tư duy được cách làm mới trong hoàn cảnh rất thiếu hoặc không có dữ kiện
Mức độ 4 – Mức độ tốt
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khá khó khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
- Thiết kế được các cách làm mới và hiệu quả nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
- Thu thập từ nhiều nguồn thông tin và tư duy được nhiều phương án để tiếp cận một vấn đề
- Xây dựng được môi trường làm việc thúc đẩy sáng tạo ở các nhóm làm việc
Mức độ 3 – Mức độ khá
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khó khăn, dù đôi khi vẫn cần được chỉ dẫn từ người khác.
- Đánh giá hiệu quả các cách làm cũ và đề xuất xây dựng phương án cải tiến
- Chủ động tìm kiếm cách thức hiệu quả nhất để thực hiện công việc chung
Mức độ 2 – Mức độ cơ bản
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống với độ khó trung bình và vẫn thường cần được hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác
- Tiếp thu ý tưởng sáng tạo từ các cá nhân khác và có đề xuất hoàn thiện các ý tưởng sáng tạo đó
- Làm việc với các cá nhân khác để cùng nghĩ ra cách thức tiếp cận hiệu quả đối với vấn đề
Mức độ 1 – Mức độ kém
Ở mức độ này, cá nhân chỉ vận dụng được năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác
- Nhận diện được các yếu tố sáng tạo
- Xem xét các ý tưởng sáng tạo từ các thành viên khác trong nhóm
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Mô tả lại một lần ý kiến của bạn đem lại sự thay đổi tích cực tới tổ chức của bạn.
- Bạn có phải là người thường xuyên phá vỡ những lề thói, quy định trong tổ chức? Mô tả lại một lần bạn đi ngược với quy trình làm việc của tổ chức. Kết quả của việc đó như thế nào?
- Mô tả lại cách bạn đã giải quyết một tình huống hết sức khó khăn trong công việc.
- Nếu như bây giờ bạn không thể sử dụng Google hay các công cụ tìm kiếm; nhưng phải tìm hiểu về một chủ đề khá lạ lùng, bạn sẽ làm thế nào để thu thập được thông tin?
- Mô tả lại một lần bạn đã cùng với một người (hoặc một nhóm nào đó) xây dựng được một ý tưởng quan trọng.
- Bạn thường brainstorm như thế nào?
- Hãy thử kể tên 7 công dụng của một cái quạt giấy (ghim kẹp tóc, cốc, bút,…) / Hãy thử kể một câu chuyện về một viên đá và một con chim…
- Làm thế nào để bạn hạn chế được tình trạng rơi vào lối mòn?
2.3.2 Attitude – Tỉ mỉ, cẩn thận
Người tỉ mỉ, cẩn thận là người có khả năng hoàn thành công việc sau khi đã cân nhắc tất cả các yếu tố liên quan dù là các yếu tố nhỏ nhất, luôn để tâm đến công việc và đảm bảo công việc được tiến hành chính xác nhất.
Các biểu hiện hành vi
- Có ý thức xem xét các yếu tố của nhiệm vụ trước khi bắt tay vào thực hiện
- Chủ động kiểm tra lại kết quả công việc trước khi bàn giao để đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện
- Thông báo kịp thời tới các bên liên quan đến nhiệm vụ khi có vấn đề thay đổi
- Có thể phát hiện các lỗi trong công việc trước khi lỗi để lại hậu quả
- Chú tâm trong quá trình thực hiện công việc, tránh để xảy ra sai sót
- Theo dõi quá trình sửa đổi từng sai sót trong sản phẩm để đảm bảo không bị sơ suất
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Các mức độ của năng lực này được phân chia dựa trên mức độ thường xuyên mà cá nhân thực hành các biểu hiện hành vi trên.
- Mức độ 5: Luôn luôn
- Mức độ 4: Thường xuyên
- Mức độ 3: Khá thường
- Mức độ 2: Thỉnh thoảng
- Mức độ 1: Rất hiếm khi / Không bao giờ
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Bạn làm cách nào để kiểm tra kết quả công việc?
- Làm thế nào bạn đảm bảo được chất lượng công việc dưới tình huống áp lực về thời gian?
- Mô tả lại một tình huống mà sự cẩn thận của bạn đóng vai trò thiết yếu tới thành công của dự án.
- Mô tả lại một tình huống bạn phải tham gia nhiều công việc cùng một lúc. Làm thế nào bạn đảm bảo được chất lượng của từng công việc?
- Bạn đã bao giờ mắc sai lầm trong công việc chưa? Sai lầm đó là gì? Bạn làm gì để sửa chữa và bạn làm thế nào để hạn chế được sai lầm đó trong tương lai.
- Mô tả lại một tình huống bạn phát hiện sai lầm của đồng nghiệp
2.3.3 Attitude – Tập trung vào kết quả
Tư duy tập trung vào kết quả là tư duy tạo ra kết quả kinh doanh dựa trên yêu cầu nhất quán; thiết lập và đạt được mục tiêu; luôn tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng, dịch vụ, năng suất và đáp ứng thời hạn; duy trì tập trung vào mục tiêu của tổ chức.
Biểu hiện hành vi ở các mức độ
Các mức độ biểu hiện hành vi được xét theo khả năng hoàn thành tốt 4 tiêu chí: thiết lập mục tiêu; vượt qua trở ngại; chất lượng, dịch vụ và năng suất; quá trình giám sát và đánh giá kết quả.
Mức độ 5 – Mức độ xuất sắc
Ở mức độ này, cá nhân chủ động vận dụng được kỹ năng này trong cả những tình huống đặc biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền đạt kỹ năng này cho người khác.
- Có khả năng thiết lập các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn gắn bó chặt chẽ với việc đánh giá kết quả lần trước
- Dự đoán và phân tích chính xác các trở ngại và rủi ro có thể xảy ra; có chiến lược thử nghiệm và chốt được phương án biến mọi trở ngại thành cơ hội
- Liên tục tìm kiếm, thử nghiệm và tận dụng cơ hội mới để cải thiện chất lượng, dịch vụ và gia tăng năng suất
- Có khả năng đánh giá kết quả toàn diện, chủ động nghiên cứu hiệu quả các giải pháp và tiếp tục thử các giải pháp mới cho đến khi đạt được kết quả mong đợi
Mức độ 4 – Mức độ tốt
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khá khó khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
- Có khả năng thiết lập mục tiêu dài hạn và ngắn hạn dựa trên mục tiêu chung của tổ chức
- Có khả năng phân tích lợi hại của trở ngại, chuẩn bị sẵn tinh thần và phương án chủ động phòng tránh, loại bỏ trở ngại
- Tạo động lực cho các thành viên, chủ động giám sát chặt chẽ và tìm cách nâng cao chất lượng, dịch vụ và năng suất làm việc
- Có khả năng đánh giá kết quả toàn diện, lập ra phương án xử lý thiếu sót, lấy đó làm cơ sở nền tảng cho lần sau
Mức độ 3 – Mức độ khá
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống khó khăn, dù đôi khi vẫn cần được chỉ dẫn từ người khác.
- Thiết lập các mục tiêu rõ ràng và cụ thể
- Có khả năng nhìn nhận về mức độ của trở ngại, chuẩn bị sẵn phương án chủ động giảm thiểu tác động của trở ngại
- Có cơ chế giám sát và thưởng phạt nhằm đảm bảo chất lượng, dịch vụ và năng suất
- Có khả năng đánh giá kết quả đa chiều, kịp thời xử lý các thiếu sót đơn giản, rút ra được bài học kinh nghiệm
Mức độ 2 – Mức độ cơ bản
Ở mức độ này, cá nhân có thể vận dụng được năng lực trong những tình huống với độ khó trung bình và vẫn thường cần được hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
- Thiết lập được mục tiêu nhưng còn sai số đối với khả năng làm được
- Có tinh thần ứng phó và chịu trách nhiệm giải quyết các trở ngại
- Theo dõi và kịp thời xử lý các vấn đề gây ảnh hưởng đến chất lượng, dịch vụ và năng suất
- Có khả năng đánh giá kết quả dựa trên nhiều tiêu chí
Mức độ 1 – Mức độ kém
Ở mức độ này, cá nhân chỉ vận dụng được năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác.
- Không có mục tiêu cụ thể, chỉ cam kết đầu ra
- Duy trì được công việc dưới áp lực của trở ngại cho đến khi có giải pháp khả thi
- Có ý thức duy trì nhưng không đảm nhận được đồng thời chất lượng, dịch vụ và năng suất
- Báo cáo kết quả theo mẫu có sẵn
Bộ câu hỏi phỏng vấn
- Việc đặt ra mục tiêu dài hạn và ngắn hạn dựa trên những yếu tố nào?
- Bạn có sẵn sàng áp dụng một phương pháp hoàn toàn mới để gia tăng năng suất làm việc của tổ chức không?
- Lợi ích lớn nhất của việc đánh giá kết quả sau khi hoàn thành là gì?
- Kể lại một tình huống biến trở ngại thành cơ hội mà bạn biết / đã từng trải qua.
- Theo bạn, nên xử lý từng sai phạm nhỏ lẻ trong quá trình thực hiện công việc hay đợi đến qua deadline mới tổng kết và đánh giá, rút kinh nghiệm?
- Bạn nghĩ rằng khách hàng thời nay chú trọng đến yếu tố nào nhiều hơn: chất lượng hay giá cả?
- Mục tiêu trong năm đầu tiên của một startup nên là gì?
- Giả sử bạn chịu trách nhiệm cho một mặt hàng thực phẩm của công ty. Sau khi đã tung một số lượng lớn ra ngoài thị trường, bạn phát hiện ra lô thực phẩm đó chứa một thành phần hoá học vượt quá số % quy định, có nguy cơ gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng. Hiện tại vẫn chưa có khách hàng nào khiếu nại về vấn đề này, và bạn cũng không chắc họ có phát hiện ra điều đó hay không. Bạn sẽ xử lý như thế nào trong trường hợp này?
- Chất lượng nhân sự đóng vai trò như thế nào trong việc tối ưu kết quả của tổ chức?
- Thành công của một tổ chức phụ thuộc vào kết quả làm việc nhóm hay của từng cá nhân?
- CEO có nên xuống tận xưởng sản xuất để giám sát quy trình hay chỉ cần ngồi chỉ đạo cho các cấp quản lý nhỏ hơn?
- Phân tích SWOT việc đặt ra KPI hằng tháng cho mỗi nhân viên.
- Cơ chế thưởng phạt “đánh vào tài chính” có thể tối ưu hoá hiệu quả làm việc hay không?
2.3.4 Attitude – Nhạy bén
Đang cập nhật thêm…
2.3.5 Attitude – Trung thực
Đang cập nhật thêm…
2.3.6 Attitude – Tinh thần khởi nghiệp, dấn thân
Đang cập nhật thêm…
2.3.7 Attitude – Bền bỉ, kiên trì
Đang cập nhật thêm…